Với các trader mới tham gia vào thị trường crypto, dường như còn lạ lẫm với các thuật ngữ chuyên dụng trong thị trường này. Qua bài viết này, hãy cùng J9Bet tìm hiểu “những thuật ngữ cơ bản trong Crypto” để tiện cho việc đọc – hiểu và phân tích thị trường nhanh chóng.
Dưới đây là một số các thuật ngữ cơ bản thường được sử dụng trong thị trường tiền ảo.
Tất tần tật những “thuật ngữ” thường được sử dụng trong tiền điện tử
Altcoin
Là khái niệm dành cho những đồng tiền điện tử thay thế cho Bitcoin. Xuất phát từ thuật ngữ Alternative Bitcoin (Bitcoin thay thế).
All-time-high và All-time-low
Là giá tiền cao nhất và giá tiền thấp nhất trong lịch sử của một loại coin.
Application Programming Interface (API)
Là thuật ngữ chỉ giao diện lập trình ứng dụng. API cho phép có thể phát triển các ứng dụng, lấy dữ liệu trên một ứng dụng nền tảng.
Block
Có nghĩa là khối, Block là một khối dữ liệu ghi nhận các thông tin trong Blockchain.
Bull/Bullish/Bull Market
Thuật ngữ biểu thị rằng thị trường đang đi lên.
Bear/Bearish/Bear Market
Thuật ngữ biểu thị rằng thị trường đang đi xuống.
Burn
Chỉ việc để đảm bảo giá trị cho những người nắm giữ tiền điện tử, người ta loại bỏ khỏi nguồn cung vĩnh viễn một lượng coin hoặc token để giảm lạm phát.
Cryptocurrency/Digital Currency
Là tên gọi chung cho tiền mã hóa, tiền điện tử, hay tiền ảo. Là một loại tiền do hệ thống mạng lưới máy tính phát hành. Tiền điện tử hoạt động một cách độc lập mà không chịu sự quản lý của bất kì bên thứ 3 nào.
Circulating supply
Nguồn cung hiện tại trên thị trường, chỉ số coin của một loại tiền điện điện tử đang lưu thông trên thị trường.
Digital signature
Đay là mã định danh duy nhất được cung cấp cho một người dùng, một token hoặc một giao dịch trong mạng lưới Blockchain.
Exchange
Sàn giao dịch tiền ảo.
Fiat Currency
Tiền pháp định – chỉ các đồng tiền pháp lý cho chính phủ ban hành như: VND, USD, EUR, JPY,…
Hash
Mã giao dịch, là cơ sở bảo mật của mọi loại tiền điện tử. Gồm có một chuỗi các ký tự gồm chữ và số ngẫu nhiên được trộn lẫn bởi một thuật toán mã hóa dữ liệu gốc, chỉ những người có mật mã riêng mới biết được mã giao dịch này.
HODL (Hold On for Dear Life)
Đây là một cách chơi chữ do dân trading Crypto nghĩ ra, có nghĩa là “giữ gìn cuộc sống thân yêu”. Thuật ngữ chỉ việc nắm giữ/người nắm giữ một coin dài hạn bất kể biến động của thị trường.
Market cap
Thuật ngữ chỉ vốn hóa trị trường – tổng giá trị thị trường của một loại coin.
Margin
Thuật ngữ chỉ giao dịch ký quỹ, việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong đầu tư. Đây là một hình thức đầu tư đầy rủi ro, buộc các nhà đầu tư phải xem xét kĩ lưỡng trước khi tiến hành giao dịch. Hiện nay, chỉ một số ít các sàn giao dịch có chức năng này.
Mining
Hành động đào coin, khai thác coin. Trong mạng lưới Bitcoin, cho phép người dùng giải quyết những “bài toán” hệ thống để nhận về tiền điện tử, được gọi là đào coin. Những người thực hiện công việc này thì được gọi là thợ đào (minner).
Node
Bất kì một máy tính nào khi kết nối vào Blockchain thì được coi là một node.
Payment Service Provider (PSP)
Là nhà cung cấp dịch vụ thanh toán. Trong thị trường tiền điện tử, các PSP hoạt động như những đại lý tiền mã hóa.
Proof of Stake (PoS)
Là bằng chứng cổ phần, một hình thức đào coin dựa trên số coin đang nắm giữ. Người đang nắm giữ 3% coin thì có thể đào được 3% số coin.
Proof of Work (PoW)
Là bằng chứng công việc, hình thức đào coin dựa trên công suất của máy tính. Máy có công suất càng mạnh thì sẽ đào được nhiều coin hơn.
Pump & Dump
Thuật ngữ đẩy giá, chỉ những tác động của thị trường lên giá. Theo đó, pump là đẩy giá lên, mà mọi người vẫn hay gọi là “bơm giá”. Và ngược lại, dump có nghĩa là đẩy giá xuống, thường là bán tháo coin để rút tiền về.
Satoshi
Đơn vị tiền tệ nhỏ nhất của Bitcoin – 1 satoshi=0.00000001 bitcoin.
Staking
Chỉ việc giữ một lượng coin nhất định trong một khoảng thời gian nhất định trong ví điện tử của một dự án Blockchain để nhận được phần thưởng. Phần thưởng bạn nhận được phụ thuộc vào lượng coin stake và thời gian stake.
Stablecoin
Là một đồng tiền kỹ thuật số phát triển trên nền tảng Blockchain và có giá trị ổn định. Giá của Stable coin được neo vào một tài sản ổn định khác như vàng hay tiền pháp định như VND, USD, EUR,…
Token
Thuật ngữ chỉ những đồng coin được phát hành dựa trên nền tảng của những đồng coin trước đó. Đồng coin và token có một số điểm khác biệt với nhau.
To the moon
Trạng thái tăng vọt của một đồng coin nào đó. Thường là sự tăng vọt sau một đợt giảm sâu.
Volatility
Độ biến động của thị trường. Đây là một chỉ số đo lường mức độ biến động giá của một tài sản được giao dịch như vàng, tiền mã hóa, chứng khoán,…
Volume
Thuật ngữ chỉ khối lượng giao dịch của một tài sản trong một khoảng thời gian nhất định (giờ, ngày, tháng,…).
Whale
Từ ngữ ám chỉ một nhà đầu tư/một quỹ đầu tư nắm giữ một lượng lớn tiền ảo trên thị trường.
White Paper
Trong tiền mã hóa, đây là thuật ngữ chỉ tài liệu, bản mô tả chi tiết dự án sẽ được thực hiện của các doanh nghiệp, để các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về dự án.
Xem thêm:
- Bạn biết gì về tiền điện tử? Tiền điện tử có hợp pháp tại Việt Nam?
- Bitcoin là gì? Sơ lược vài điều về đồng tiền điện tử “hot” nhất hiện nay
- USDT là gì? Những thông tin cần biết cho những Người chơi mới
Nhà cái J9 – Nhà cái cá cược tiền điện tử hàng đầu hiện nay.
Cùng với kinh nghiệm hơn 9 năm phát triển thành công và không ngừng đổi mới. J9 Bet tự tin là nhà cái hàng đầu trong lĩnh vực tiền mã hóa mà bạn hoàn toàn có thể tin tưởng.
Leave a Reply